Bài viết này giới thiệu các ví dụ về sử dụng lệnh top trên hệ điều hành Linux giúp các bạn có thể tự học và tìm hiểu Linux dễ dàng.
1. Lệnh top
Lệnh top
là một trong những lệnh cực kỳ quan trọng với chúng ta khi sử dụng hệ thống Linux. Giúp cho chúng ta quản trị được các thông số, CPU, RAM, I/O, các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.
Lệnh trên giúp chúng ta có thể giám sát hệ thống của mình một cách chuyên nghiệp và nắm rõ từng thông tin của hệ thống. Lệnh top
tương tự Task manager trên Windows.
2. Cách sử dụng lệnh top
Các tham số dòng lệnh dùng trong lệnh top
:
-h
: Hiển thị phiên bản hiện tại.-d
: Chỉ định thời gian trễ việc làm mới màn hình.-o
: Sắp xếp theo trường được đặt tên.-p
: Chỉ hiển thị các tiến trình với ID tiến trình được chỉ định.-u
: Chỉ hiển thị các tiến trình của người dùng được chỉ định.-i
: Không hiển thị các tiến trình nhàn rỗi.
Lưu ý: Các bài ví dụ sau được thực hiện trên CentOS 7
2.1. Hiển thị lệnh top
Trong ví dụ này, nó sẽ hiển thị thông tin như task, memory, cpu and swap.
[root@test1 ~]# top -h
procps-ng version 3.3.10
[root@test1 ~]# top
top - 19:18:31 up 26 days, 3:07, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 83 total, 2 running, 81 sleeping, 0 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 282324 free, 95376 used, 1669912 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1750584 avail Mem
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
1 root 20 0 43520 3776 2452 S 0.0 0.2 0:25.08 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.29 kthreadd
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.90 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
6 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.31 kworker/u2:0
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:04.57 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
11 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:21.52 watchdog/0
13 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kdevtmpfs
14 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 netns
15 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.41 khungtaskd
16 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 writeback
17 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kintegrityd
18 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 bioset
19 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kblockd
20 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 md
21 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 edac-poller
27 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.83 kswapd0
28 root 25 5 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 ksmd
29 root 39 19 0 0 0 S 0.0 0.0 0:12.38 khugepaged
30 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 crypto
38 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kthrotld
39 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.98 kworker/u2:1
40 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kmpath_rdacd
41 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kaluad
42 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kpsmoused
43 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 ipv6_addrconf
56 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 deferwq
98 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.10 kauditd
225 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 ata_sff
Các phím thông dụng trong khi dùng lệnh top:
- Nhấn Ctrl + c hoặc q để thoát khỏi lệnh "top".
- Nhấn h để xem hướng dẫn, và nhấn ESC trở lại màng hình chính.
- Nhấn f để thêm hoặc bớt các Field, sắp xếp trên Field hoặc đổi thứ tự các Field.
Theo kết quả từ ví dụ trên thì ý nghĩa các thông số như sau:
Dòng 1: Liên quan đến thời gian của Server |
|
|
Dòng 2: Liên quan đến thông tin của tiến trình |
|
|
Dòng 3: Liên quan đến thông tin CPU |
|
|
Dòng 4: Liên quan đến thông tin RAM |
|
|
Dòng 5: Liên quan đến thông tin Swap |
|
|
Dòng 6: Các tham số của các tiến trình đang hoạt động |
|
2.2. Sắp xếp với O
Bạn có thể lọc danh sách tiền trình dựa trên các tiêu chí khác nhau như tên tiến trình, sử dụng bộ nhớ, sử dụng cpu,...
Nhấn o hoặc Shift + O để kích hoạt bộ lọc. Nó sẽ hiển thị như sau:
[root@test1 ~]# top
top - 22:08:11 up 27 days, 5:57, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 82 total, 1 running, 81 sleeping, 0 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281672 free, 95836 used, 1670104 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1750064 avail Mem
add filter #1 (case sensitive) as: [!]FLD?VAL
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
4063 root 20 0 161880 2204 1568 R 0.3 0.1 0:03.17 top
1 root 20 0 43520 3776 2452 S 0.0 0.2 0:25.84 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.29 kthreadd
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.95 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
6 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.31 kworker/u2:0
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:04.73 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
11 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:22.41 watchdog/0
13 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kdevtmpfs
14 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 netns
15 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.47 khungtaskd
16 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 writeback
17 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kintegrityd
18 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 bioset
19 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kblockd
20 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 md
21 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 edac-poller
Sau đó nhập bộ cần lặp và nhấn Enter.
Ví dụ: Cho thấy các tiến trình tiêu thụ CPU cao
[root@test1 ~]# top
top - 23:12:47 up 27 days, 7:01, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 82 total, 1 running, 81 sleeping, 0 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281672 free, 95780 used, 1670160 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1750084 avail Mem
add filter #1 (case sensitive) as: [!]FLD?VAL %CPU>0.0
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
13071 root 20 0 232792 4964 4020 S 0.3 0.2 3:07.51 rsyslogd
Nhấn Ctrl + o để xem các bộ lọc hiện đang hoạt động
Nhấn phím = để xóa mọi bộ lọc đang hoạt động
2.3. Hiển thị tiến trình người dùng
Cách 1: Để chỉ xem các tiến trình của một người dùng cụ thể, nhấn u và sau đó nhập tên người dùng.
[root@test1 ~]# top top - 23:16:58 up 27 days, 7:06, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05 Tasks: 82 total, 2 running, 80 sleeping, 0 stopped, 0 zombie %Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni, 99.7 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.3 st KiB Mem : 2047612 total, 282044 free, 95440 used, 1670128 buff/cache KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1750456 avail Mem Which user (blank for all) PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
Cách 2: Sử dụng lệnh
top
cùng với tùy chọn-u
sẽ hiển thị chi tiết tiến trình của người dùng cụ thể. Cuúng ta chạy lệnh sau:top -u <user>
2.4. Làm nổi bật quá trình chạy hàng đầu
Để làm nổi bật quá trình chạy hàng đầu chúng ta nhấn z sẽ hiển thị quá trình chạy màu có thể giúp chúng ta xác định tiến trình chạy dễ dàng.
2.5. Thay đổi độ trễ cập nhật
Lệnh top
cập nhật thông tin trên màn hình cứ sau 3.0 giây. Khoảng thời gian này có thể được thay đổi.
Nhấn phím d và bạn nhập khoảng thời gian giữa mỗi lần làm mới. Bạn cũng có thể nhập các số nhỏ hơn 1 giây. Nhập khoảng thời gian mong muốn và nhấn Enter.
[root@test1 ~]# top
top - 23:28:24 up 27 days, 7:17, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 83 total, 3 running, 79 sleeping, 1 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.3 sy, 0.0 ni, 99.7 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281280 free, 96204 used, 1670128 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1749692 avail Mem
Change delay from 3.0 to
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
4082 root 20 0 0 0 0 S 0.3 0.0 0:01.03 kworker/0:1
1 root 20 0 43520 3776 2452 S 0.0 0.2 0:25.90 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.29 kthreadd
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.99 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
6 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.31 kworker/u2:0
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 R 0.0 0.0 0:04.76 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
11 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:22.46 watchdog/0
13 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kdevtmpfs
14 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 netns
15 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.47 khungtaskd
16 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 writeback
17 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kintegrityd
2.6. Kill tiến trình dang chạy
Bạn có thể kill một tiến trình bằng cách k trong khi chạy lệnh top
hiển thị bên dưới.
[root@test1 ~]# top
top - 00:17:46 up 27 days, 8:06, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 83 total, 2 running, 80 sleeping, 1 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.4 sy, 0.0 ni, 99.6 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281284 free, 96204 used, 1670124 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1749700 avail Mem
PID to signal/kill [default pid = 4122]
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
4122 root 20 0 0 0 0 R 0.4 0.0 0:01.50 kworker/0:2
4148 root 20 0 161880 2208 1568 R 0.4 0.1 0:00.23 top
1 root 20 0 43520 3776 2452 S 0.0 0.2 0:25.92 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.29 kthreadd
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.16 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
6 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.31 kworker/u2:0
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:04.86 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
11 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:22.49 watchdog/0
13 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kdevtmpfs
14 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 netns
15 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.47 khungtaskd
16 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 writeback
17 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kintegrityd
2.7. Hiển thị/Ẩn các cột
Theo mặc định, lệnh top
chỉ hiển thị một vài cột nếu bạn muốn thêm hoặc xóa một cột cụ thể hoặc thay đổi thứ tự các cột, chúng ta nhấn f
Fields Management for window 1:Def, whose current sort field is SUSER
Navigate with Up/Dn, Right selects for move then <Enter> or Left commits,
'd' or <Space> toggles display, 's' sets sort. Use 'q' or <Esc> to end!
* PID = Process Id CGROUPS = Control Groups
* USER = Effective User Name SUPGIDS = Supp Groups IDs
* %CPU = CPU Usage nsIPC = IPC namespace Inode
* %MEM = Memory Usage (RES) nsMNT = MNT namespace Inode
* COMMAND = Command Name/Line nsPID = PID namespace Inode
...
Các trường được đánh dấu *
là các trường được hiển thị, theo thứ tự xuất hiện trong danh sách này.
Nhấn d để chuyển đổi hiển thị của trường đó. Sau khi hoàn thành, nhấn s để lưu nhấn q để quay lại danh sách tiến trình
Đầu ra sau đây chỉ hiển thị các cột PID, USER, CPU, MEMOR và COMMAND như bên dưới:
top - 00:15:33 up 27 days, 8:04, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 83 total, 1 running, 81 sleeping, 1 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281284 free, 96200 used, 1670128 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1749700 avail Mem
PID USER %CPU %MEM COMMAND
29 root 0.0 0.0 khugepaged
28 root 0.0 0.0 ksmd
1 root 0.0 0.2 systemd
2 root 0.0 0.0 kthreadd
3 root 0.0 0.0 ksoftirqd/0
6 root 0.0 0.0 kworker/u2:0
8 root 0.0 0.0 rcu_bh
9 root 0.0 0.0 rcu_sched
13 root 0.0 0.0 kdevtmpfs
15 root 0.0 0.0 khungtaskd
2.8. Lưu kết quả lệnh top vào file
Để lưu kết quả đầu ra của lệnh top
hãy sử dụng lệnh sau.
[root@test1 ~]# top -n 1 -b> output.txt
[root@test1 ~]# cat output.txt
top - 00:20:07 up 27 days, 8:09, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 84 total, 1 running, 82 sleeping, 1 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281392 free, 96096 used, 1670124 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1749808 avail Mem
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
1 root 20 0 43520 3776 2452 S 0.0 0.2 0:25.92 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.29 kthreadd
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.16 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
6 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.31 kworker/u2:0
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:04.86 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
11 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:22.49 watchdog/0
13 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kdevtmpfs
14 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 netns
15 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:01.47 khungtaskd
16 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 writeback
17 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kintegrityd
2.9. Chế độ dòng
Lệnh top
hỗ trợ đầu ra chế độ dòng, nó sẽ tiếp tục in thông tin liên tục thay vì một màn hình duy nhất.
Ví dụ: Việc sử dụng Cpu trong khoảng thời gian 0.5 giây.
[root@test1 ~]# top -d 0.5 -b | grep Cpu
%Cpu(s): 0.0 us, 6.2 sy, 0.0 ni, 93.8 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 2.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni, 98.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 1.9 us, 1.9 sy, 0.0 ni, 96.2 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
2.10. Phân chia đầu ra trong nhiều bảng
Nhấn a để di chuyển qua các bảng. Mỗi bảng có thể có một tập các trường khác nhau được hiển thị và các cột sắp xếp khác nhau.
[root@test1 ~]# top
1:Def - 00:25:58 up 27 days, 8:15, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 83 total, 2 running, 80 sleeping, 1 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 281152 free, 96328 used, 1670132 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1749576 avail Mem
1 PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.17 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
6 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.31 kworker/u2:0
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 R 0.0 0.0 0:04.87 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
2 PID PPID TIME+ %CPU %MEM PR NI S VIRT RES UID COMMAND
31781 1 0:01.70 0.0 0.1 20 0 S 126284 1620 0 crond
18976 2 0:03.57 0.0 0.0 0 -20 S 0 0 0 loop0
16939 1 0:05.33 0.0 0.4 20 0 S 520136 7924 0 udisksd
13234 1 6:14.33 0.0 0.9 20 0 S 573920 19048 0 tuned
13202 1 0:03.99 0.0 0.7 20 0 S 716864 13792 999 polkitd
13155 1 0:00.00 0.0 0.1 20 0 S 24844 1708 0 qemu-ga
13099 1 0:03.12 0.0 0.0 16 -4 S 55520 892 0 auditd
2.11. Ẩn/Hiển thị thông tin trên đầu trang
Phím l sẽ ẩn thông tin trung bình tải. Phím m sẽ ẩn thông tin bộ nhớ. Phím t sẽ ẩn thông tin cpu.
Ẩn vùng thông tin tiêu đề, làm cho nhiều quá trình hiển thị hơn trong danh sách.
2.12. Chế độ phân cấp
Nhấn Shift + v sẽ hiển thị các tiến trình trong hệ thống phân cấp cha mẹ. Như bên dưới;
[root@test1 ~]# top
top - 00:30:38 up 27 days, 8:19, 1 user, load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks: 85 total, 2 running, 81 sleeping, 2 stopped, 0 zombie
%Cpu0 : 0.0 us, 0.0 sy, 0.0 ni,100.0 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 2047612 total, 280368 free, 97092 used, 1670152 buff/cache
KiB Swap: 524284 total, 524020 free, 264 used. 1748792 avail Mem
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
1 root 20 0 43520 3776 2452 S 0.0 0.2 0:25.93 systemd
346 root 20 0 39212 4144 3812 S 0.0 0.2 0:11.93 `- systemd-journal
487 dbus 20 0 58296 1972 1144 S 0.0 0.1 0:08.50 `- dbus-daemon
489 chrony 20 0 117752 1228 792 S 0.0 0.1 0:07.23 `- chronyd
492 root 20 0 26376 1320 1000 S 0.0 0.1 0:07.82 `- systemd-logind
504 root 20 0 4384 452 316 S 0.0 0.0 0:00.00 `- acpid
543 root 20 0 552328 7192 2652 S 0.0 0.4 1:02.84 `- NetworkManager
578 root 20 0 107396 3320 1312 S 0.0 0.2 0:00.37 `- dhclient
579 root 20 0 107396 3308 1304 S 0.0 0.2 0:00.34 `- dhclient
1061 root 20 0 110088 504 376 S 0.0 0.0 0:00.00 `- agetty
1062 root 20 0 110088 500 372 S 0.0 0.0 0:00.01 `- agetty
8352 root 20 0 112812 2188 1160 S 0.0 0.1 0:00.31 `- sshd
4090 root 20 0 154652 5564 4256 S 0.0 0.3 0:01.79 `- sshd
4092 root 20 0 115564 2192 1700 S 0.0 0.1 0:00.04 `- bash
4125 root 20 0 161880 2204 1568 T 0.0 0.1 0:00.01 `- top
4158 root 20 0 161880 2204 1568 T 0.0 0.1 0:02.53 `- top
4161 root 20 0 161880 2208 1568 R 0.3 0.1 0:00.24 `- top
3. Lời kết
Qua bài trên, giúp cho chúng ta biết cách sử dụng lệnh top
và một số ví dụ ứng dụng vào thực tế trên hệ điều hành Linux giúp chúng ta giám sát hệ thống tốt hơn.