Tổng quan về filesystem trên Linux Image Tổng quan về filesystem trên Linux

Bài viết này sẽ giới thiệu với các bạn tổng quan về filesystem trên hệ điều hành Linux.

1. File system

File system được dùng để quản lý cách dữ liệu được đọc và lưu trên thiết bị.

File system cho phép người dùng truy cập nhanh chóng và an toàn khi cần thiết.

Minh họa cho filesystem

2. Các loại filesystem phổ biến trên Linux

Các loại filesystem được Linux hỗ trợ:

  • Filesystem cơ bản: EXT2, EXT3, EXT4, XFS, Btrfs, JFS, NTFS,…
  • Filesystem dành cho dạng lưu trữ Flash: thẻ nhớ,…
  • Filesystem dành cho hệ cơ sở dữ liệu
  • Filesystem mục đích đặc biệt: procfs, sysfs, tmpfs, squashfs, debugfs,…

3. Phân vùng và file system

Một phân vùng là một vùng chứa trong đó có một filesystem được lưu trữ , trong một số trường hợp thì filesystem có thể mở rộng hơn một phân vùng nếu filesystem sử dụng các liên kết.

File system là một phương pháp lưu trữ hoặc tìm kiếm các tập tin trên một đĩa cứng ( trong một phân vùng ).

So sánh giữa filesystem trên hệ điều hành Windows và hệ điều hành Linux:

WindowsLinux
Phân vùngDisk1/dev/sda1
Loại FilesystemNTFS/VFATEXT2/EXT3/EXT4/XFS/BTRFS…
Mounting ParametersDrivelLetterMountPoint
Hệ điều hành lưu trữC://

4. Filesystem Hierarchy Standard (FHS)

Filesystem của hệ điều hành Linux được tổ chức theo tiêu chuẩn cấp bậc của hệ thống tập tin Filesystem Hierarchy Standard ( FHS ). Tiêu chuẩn này định nghĩa mục đích của mỗi thư mục.

Hình bên dưới là cấu trúc cây thư mục trong Linux:

Cấu trúc cây thư mục trong Linux

Linux dùng ký tự ‘/’ để tách các đường dẫn ( khác với Windows sử dụng “\” để tách các đường dẫn) tất cả các tập tin thư mục điều được bắt đầu từ thư mục gốc ( / ), cũng không có kí tự ổ đĩa giống như Windows.

Filesystem Hierarchy Standard

Các thư mục được mô tả như sau:

Thư mụcChức năng
/binCác chương trình cơ bản
/bootChứa nhân Linux để khởi động và các file system maps cũng như các file khởi động giai đoạn hai.
/devChứa các tập tin thiết bị (CDRom, HDD, FDD….).
/etcChứa các tập tin cầu hình hệ thống.
/homeThư mục dành cho người dùng khác root.
/libChứa các thư viện dùng chung cho các lệnh nằm trong /bin và /sbin. Và thư mục này cũng chứa các module của kernel.
/mnt hoặc /mediaMount point mặc định cho những hệ thống file kết nối bên ngoài.
/optThư mục chứa các phần mềm cài thêm.
/sbinCác chương trình hệ thống
/srvDữ liệu được sử dụng bởi các máy chủ lưu trữ trên hệ thống.
/tmpThư mục chứa các file tạm thời.
/usrThư mục chứa những file cố định hoặc quan trọng để phục vụ tất cả người dùng.
/varDữ liệu biến được xử lý bởi daemon. Điều này bao gồm các tệp nhật ký, hàng đợi, bộ đệm, bộ nhớ cache,…
/rootCác tệp cá nhân của người quản trị (root)
/procSử dụng cho nhân Linux. Chúng được sử dụng bởi nhân để xuất dữ liệu sang không gian người dùng.

Tất cả hệ điều hành Linux thì tên các filesystem điều phân biệt chữ hoa chữ thường.

Sơ đồ tree của folder “/”:

Cấu trúc tree folder /