Các ví dụ về sử dụng lệnh top Image Các ví dụ về sử dụng lệnh top

Bài viết này giới thiệu các ví dụ về sử dụng lệnh top trên hệ điều hành Linux giúp các bạn có thể tự học và tìm hiểu Linux dễ dàng.

1. Lệnh top

Lệnh top là một trong những lệnh cực kỳ quan trọng với chúng ta khi sử dụng hệ thống Linux. Giúp cho chúng ta quản trị được các thông số, CPU, RAM, I/O, các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống.

Lệnh trên giúp chúng ta có thể giám sát hệ thống của mình một cách chuyên nghiệp và nắm rõ từng thông tin của hệ thống. Lệnh top tương tự Task manager trên Windows.

2. Cách sử dụng lệnh top

Các tham số dòng lệnh dùng trong lệnh top:

  • -h: Hiển thị phiên bản hiện tại.
  • -d: Chỉ định thời gian trễ việc làm mới màn hình.
  • -o: Sắp xếp theo trường được đặt tên.
  • -p: Chỉ hiển thị các tiến trình với ID tiến trình được chỉ định.
  • -u: Chỉ hiển thị các tiến trình của người dùng được chỉ định.
  • -i: Không hiển thị các tiến trình nhàn rỗi.

Lưu ý: Các bài ví dụ sau được thực hiện trên CentOS 7

2.1. Hiển thị lệnh top

Trong ví dụ này, nó sẽ hiển thị thông tin như task, memory, cpu and swap.

[root@test1 ~]# top -h
  procps-ng version 3.3.10
[root@test1 ~]# top
top - 19:18:31 up 26 days,  3:07,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
Tasks:  83 total,   2 running,  81 sleeping,   0 stopped,   0 zombie
%Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
KiB Mem :  2047612 total,   282324 free,    95376 used,  1669912 buff/cache
KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1750584 avail Mem

  PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
    1 root      20   0   43520   3776   2452 S  0.0  0.2   0:25.08 systemd
    2 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.29 kthreadd
    3 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.90 ksoftirqd/0
    5 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kworker/0:0H
    6 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.31 kworker/u2:0
    7 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 migration/0
    8 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 rcu_bh
    9 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:04.57 rcu_sched
   10 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 lru-add-drain
   11 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:21.52 watchdog/0
   13 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kdevtmpfs
   14 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 netns
   15 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.41 khungtaskd
   16 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 writeback
   17 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kintegrityd
   18 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 bioset
   19 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kblockd
   20 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 md
   21 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 edac-poller
   27 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.83 kswapd0
   28 root      25   5       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 ksmd
   29 root      39  19       0      0      0 S  0.0  0.0   0:12.38 khugepaged
   30 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 crypto
   38 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kthrotld
   39 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.98 kworker/u2:1
   40 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kmpath_rdacd
   41 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kaluad
   42 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kpsmoused
   43 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 ipv6_addrconf
   56 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 deferwq
   98 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.10 kauditd
  225 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 ata_sff

Các phím thông dụng trong khi dùng lệnh top:

  • Nhấn Ctrl + c hoặc q để thoát khỏi lệnh "top".
  • Nhấn h để xem hướng dẫn, và nhấn ESC trở lại màng hình chính.
  • Nhấn f để thêm hoặc bớt các Field, sắp xếp trên Field hoặc đổi thứ tự các Field.

Theo kết quả từ ví dụ trên thì ý nghĩa các thông số như sau:

Dòng 1: Liên quan đến thời gian của Server
  • 19:43:49
  • 26 day
  • 1 users
  • Load average
  • Thời gian hoạt động hiện tại
  • Thời gian uptime
  • Số lượng user
  • Thời gian CPU load trung bình 1/5/15 phút. 0.02: 1 phút, 0.05: 5 phút, 0.05: 15 phút
Dòng 2: Liên quan đến thông tin của tiến trình
  • 83 total
  • 2 running
  • 81 sleeping
  • 0 stopped
  • 0 zombie
  • Tổng số tiến trình đang ở chế độ active
  • Số tiến trình đang chạy
  • Số tiến trình đang ở chế độ ngủ
  • Số tiến trình đang stop
  • Số tiến trình chờ stop từ tiến trình khác
Dòng 3: Liên quan đến thông tin CPU
  • 0.0%us
  • 0.0%sy
  • 0.0%ni
  • 100%id
  • 0.0%wa
  • 0.0%hi
  • 0.0%si
  • 0.0%st
  • %CPU được dùng cho từng tiến trình của user
  • %CPU được dùng cho từng tiến trình của hệ thống
  • %CPU được dùng để cấu hình các giá trị
  • %CPU ở trạng thái nghỉ
  • %CPU đang chờ trong thời gian chờ I/O
  • %CPU được dùng cho phần cứng khi bị gián đoạn
  • %CPU được dùng cho phần mềm khi bị gián đoạn
  • %CPU ảo chờ đợi CPU thực xử lý các tiến trình
Dòng 4: Liên quan đến thông tin RAM
  • 1863224k total
  • 282728k used
  • 1200868k free
  • 379628k buffers
  • Tổng dung lượng RAM
  • Dung lượng RAM đang được sử dụng
  • Dung lượng RAM free
  • Dung lượng Buffers
Dòng 5: Liên quan đến thông tin Swap
  • 2097148k total
  • 0k used
  • 2097148k free
  • 1333080k cached
  • Tổng dung lượng Swap
  • Dung lượng Swap Ram đang sử dụng
  • Dung lương Swap free
  • Tổng cache memory bởi hệ thống
Dòng 6: Các tham số của các tiến trình đang hoạt động
  • PID – 1
  • USER – root
  • PR – 20
  • NI – 0
  • VIRT - 43520
  • RES - 3776
  • SHR – 2452
  • S – S
  • %CPU – 0.0
  • %MEM – 0.2
  • TIME+ - 0:25.08
  • COMMAND
  • Mã ID của tiến trình
  • User root đang thực thi tiến trình
  • Độ ưu tiên của tiến trình
  • Giá trị nice value của tiến trình
  • Dung lượng Ram ảo thực hiện cho 1 tiến trình
  • Dung lượng RAM thực chạy 1 tiến trình
  • Dung lượng RAM share cho 1 tiến trình
  • Trạng thái tiến trình đang hoạt động
  • %CPU được sử dụng cho tiến
  • %MEM được dùng sử dụng cho tiến trình
  • Tổng thời gian thực hiện cho tiến trình
  • Tên tiến trình
  • 2.2. Sắp xếp với O

    Bạn có thể lọc danh sách tiền trình dựa trên các tiêu chí khác nhau như tên tiến trình, sử dụng bộ nhớ, sử dụng cpu,...

    Nhấn o hoặc Shift + O để kích hoạt bộ lọc. Nó sẽ hiển thị như sau:

    [root@test1 ~]# top
    top - 22:08:11 up 27 days,  5:57,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  82 total,   1 running,  81 sleeping,   0 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281672 free,    95836 used,  1670104 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1750064 avail Mem
    add filter #1 (case sensitive) as: [!]FLD?VAL 
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
     4063 root      20   0  161880   2204   1568 R  0.3  0.1   0:03.17 top
        1 root      20   0   43520   3776   2452 S  0.0  0.2   0:25.84 systemd
        2 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.29 kthreadd
        3 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.95 ksoftirqd/0
        5 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kworker/0:0H
        6 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.31 kworker/u2:0
        7 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 migration/0
        8 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 rcu_bh
        9 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:04.73 rcu_sched
       10 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 lru-add-drain
       11 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:22.41 watchdog/0
       13 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kdevtmpfs
       14 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 netns
       15 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.47 khungtaskd
       16 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 writeback
       17 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kintegrityd
       18 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 bioset
       19 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kblockd
       20 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 md
       21 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 edac-poller
    

    Sau đó nhập bộ cần lặp và nhấn Enter.

    Ví dụ: Cho thấy các tiến trình tiêu thụ CPU cao

    [root@test1 ~]# top
    top - 23:12:47 up 27 days,  7:01,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  82 total,   1 running,  81 sleeping,   0 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281672 free,    95780 used,  1670160 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1750084 avail Mem
    add filter #1 (case sensitive) as: [!]FLD?VAL %CPU>0.0
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
    13071 root      20   0  232792   4964   4020 S  0.3  0.2   3:07.51 rsyslogd
    

    Nhấn Ctrl + o để xem các bộ lọc hiện đang hoạt động

    Nhấn phím = để xóa mọi bộ lọc đang hoạt động

    2.3. Hiển thị tiến trình người dùng

    • Cách 1: Để chỉ xem các tiến trình của một người dùng cụ thể, nhấn u và sau đó nhập tên người dùng.

      [root@test1 ~]# top
      top - 23:16:58 up 27 days,  7:06,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
      Tasks:  82 total,   2 running,  80 sleeping,   0 stopped,   0 zombie
      %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni, 99.7 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.3 st
      KiB Mem :  2047612 total,   282044 free,    95440 used,  1670128 buff/cache
      KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1750456 avail Mem
      Which user (blank for all)
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
      
    • Cách 2: Sử dụng lệnh top cùng với tùy chọn -u sẽ hiển thị chi tiết tiến trình của người dùng cụ thể. Cuúng ta chạy lệnh sau:

      top -u <user>
      

    2.4. Làm nổi bật quá trình chạy hàng đầu

    Để làm nổi bật quá trình chạy hàng đầu chúng ta nhấn z sẽ hiển thị quá trình chạy màu có thể giúp chúng ta xác định tiến trình chạy dễ dàng.

    Làm nổi bật quá trình chạy hàng đầu

    2.5. Thay đổi độ trễ cập nhật

    Lệnh top cập nhật thông tin trên màn hình cứ sau 3.0 giây. Khoảng thời gian này có thể được thay đổi.

    Nhấn phím d và bạn nhập khoảng thời gian giữa mỗi lần làm mới. Bạn cũng có thể nhập các số nhỏ hơn 1 giây. Nhập khoảng thời gian mong muốn và nhấn Enter.

    [root@test1 ~]# top
    top - 23:28:24 up 27 days,  7:17,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  83 total,   3 running,  79 sleeping,   1 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.3 sy,  0.0 ni, 99.7 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281280 free,    96204 used,  1670128 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1749692 avail Mem
    Change delay from 3.0 to
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
     4082 root      20   0       0      0      0 S  0.3  0.0   0:01.03 kworker/0:1
        1 root      20   0   43520   3776   2452 S  0.0  0.2   0:25.90 systemd
        2 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.29 kthreadd
        3 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.99 ksoftirqd/0
        5 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kworker/0:0H
        6 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.31 kworker/u2:0
        7 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 migration/0
        8 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 rcu_bh
        9 root      20   0       0      0      0 R  0.0  0.0   0:04.76 rcu_sched
       10 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 lru-add-drain
       11 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:22.46 watchdog/0
       13 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kdevtmpfs
       14 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 netns
       15 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.47 khungtaskd
       16 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 writeback
       17 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kintegrityd
    

    2.6. Kill tiến trình dang chạy

    Bạn có thể kill một tiến trình bằng cách k trong khi chạy lệnh top hiển thị bên dưới.

    [root@test1 ~]# top
    top - 00:17:46 up 27 days,  8:06,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  83 total,   2 running,  80 sleeping,   1 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.4 sy,  0.0 ni, 99.6 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281284 free,    96204 used,  1670124 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1749700 avail Mem
    PID to signal/kill [default pid = 4122]
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
     4122 root      20   0       0      0      0 R  0.4  0.0   0:01.50 kworker/0:2
     4148 root      20   0  161880   2208   1568 R  0.4  0.1   0:00.23 top
        1 root      20   0   43520   3776   2452 S  0.0  0.2   0:25.92 systemd
        2 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.29 kthreadd
        3 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.16 ksoftirqd/0
        5 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kworker/0:0H
        6 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.31 kworker/u2:0
        7 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 migration/0
        8 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 rcu_bh
        9 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:04.86 rcu_sched
       10 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 lru-add-drain
       11 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:22.49 watchdog/0
       13 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kdevtmpfs
       14 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 netns
       15 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.47 khungtaskd
       16 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 writeback
       17 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kintegrityd
    

    2.7. Hiển thị/Ẩn các cột

    Theo mặc định, lệnh top chỉ hiển thị một vài cột nếu bạn muốn thêm hoặc xóa một cột cụ thể hoặc thay đổi thứ tự các cột, chúng ta nhấn f

    Fields Management for window 1:Def, whose current sort field is SUSER
       Navigate with Up/Dn, Right selects for move then <Enter> or Left commits,
       'd' or <Space> toggles display, 's' sets sort.  Use 'q' or <Esc> to end!
    
    * PID     = Process Id             CGROUPS = Control Groups
    * USER    = Effective User Name    SUPGIDS = Supp Groups IDs
    * %CPU    = CPU Usage              nsIPC   = IPC namespace Inode
    * %MEM    = Memory Usage (RES)     nsMNT   = MNT namespace Inode
    * COMMAND = Command Name/Line      nsPID   = PID namespace Inode
    ...
    

    Các trường được đánh dấu * là các trường được hiển thị, theo thứ tự xuất hiện trong danh sách này.

    Nhấn d để chuyển đổi hiển thị của trường đó. Sau khi hoàn thành, nhấn s để lưu nhấn q để quay lại danh sách tiến trình

    Đầu ra sau đây chỉ hiển thị các cột PID, USER, CPU, MEMOR và COMMAND như bên dưới:

    top - 00:15:33 up 27 days,  8:04,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  83 total,   1 running,  81 sleeping,   1 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281284 free,    96200 used,  1670128 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1749700 avail Mem
    
      PID USER     %CPU %MEM COMMAND
       29 root      0.0  0.0 khugepaged
       28 root      0.0  0.0 ksmd
        1 root      0.0  0.2 systemd
        2 root      0.0  0.0 kthreadd
        3 root      0.0  0.0 ksoftirqd/0
        6 root      0.0  0.0 kworker/u2:0
        8 root      0.0  0.0 rcu_bh
        9 root      0.0  0.0 rcu_sched
       13 root      0.0  0.0 kdevtmpfs
       15 root      0.0  0.0 khungtaskd
    

    2.8. Lưu kết quả lệnh top vào file

    Để lưu kết quả đầu ra của lệnh top hãy sử dụng lệnh sau.

    [root@test1 ~]# top -n 1 -b> output.txt
    [root@test1 ~]# cat output.txt
    top - 00:20:07 up 27 days,  8:09,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  84 total,   1 running,  82 sleeping,   1 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281392 free,    96096 used,  1670124 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1749808 avail Mem
    
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
        1 root      20   0   43520   3776   2452 S  0.0  0.2   0:25.92 systemd
        2 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.29 kthreadd
        3 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.16 ksoftirqd/0
        5 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kworker/0:0H
        6 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.31 kworker/u2:0
        7 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 migration/0
        8 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 rcu_bh
        9 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:04.86 rcu_sched
       10 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 lru-add-drain
       11 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:22.49 watchdog/0
       13 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kdevtmpfs
       14 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 netns
       15 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:01.47 khungtaskd
       16 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 writeback
       17 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kintegrityd
    

    2.9. Chế độ dòng

    Lệnh top hỗ trợ đầu ra chế độ dòng, nó sẽ tiếp tục in thông tin liên tục thay vì một màn hình duy nhất.

    Ví dụ: Việc sử dụng Cpu trong khoảng thời gian 0.5 giây.

    [root@test1 ~]#  top -d 0.5 -b | grep Cpu
    %Cpu(s):  0.0 us,  6.2 sy,  0.0 ni, 93.8 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  2.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni, 98.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  1.9 us,  1.9 sy,  0.0 ni, 96.2 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    

    2.10. Phân chia đầu ra trong nhiều bảng

    Nhấn a để di chuyển qua các bảng. Mỗi bảng có thể có một tập các trường khác nhau được hiển thị và các cột sắp xếp khác nhau.

    [root@test1 ~]# top
    1:Def - 00:25:58 up 27 days,  8:15,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  83 total,   2 running,  80 sleeping,   1 stopped,   0 zombie
    %Cpu(s):  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   281152 free,    96328 used,  1670132 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1749576 avail Mem
    
    1  PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
         3 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.17 ksoftirqd/0
         5 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 kworker/0:0H
         6 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:02.31 kworker/u2:0
         7 root      rt   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 migration/0
         8 root      20   0       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 rcu_bh
         9 root      20   0       0      0      0 R  0.0  0.0   0:04.87 rcu_sched
        10 root       0 -20       0      0      0 S  0.0  0.0   0:00.00 lru-add-drain
    2  PID  PPID     TIME+ %CPU %MEM  PR  NI S    VIRT    RES   UID COMMAND
     31781     1   0:01.70  0.0  0.1  20   0 S  126284   1620     0 crond
     18976     2   0:03.57  0.0  0.0   0 -20 S       0      0     0 loop0
     16939     1   0:05.33  0.0  0.4  20   0 S  520136   7924     0 udisksd
     13234     1   6:14.33  0.0  0.9  20   0 S  573920  19048     0 tuned
     13202     1   0:03.99  0.0  0.7  20   0 S  716864  13792   999 polkitd
     13155     1   0:00.00  0.0  0.1  20   0 S   24844   1708     0 qemu-ga
     13099     1   0:03.12  0.0  0.0  16  -4 S   55520    892     0 auditd
    

    2.11. Ẩn/Hiển thị thông tin trên đầu trang

    Phím l sẽ ẩn thông tin trung bình tải. Phím m sẽ ẩn thông tin bộ nhớ. Phím t sẽ ẩn thông tin cpu.

    Ẩn vùng thông tin tiêu đề, làm cho nhiều quá trình hiển thị hơn trong danh sách.

    2.12. Chế độ phân cấp

    Nhấn Shift + v sẽ hiển thị các tiến trình trong hệ thống phân cấp cha mẹ. Như bên dưới;

    [root@test1 ~]# top
    top - 00:30:38 up 27 days,  8:19,  1 user,  load average: 0.00, 0.01, 0.05
    Tasks:  85 total,   2 running,  81 sleeping,   2 stopped,   0 zombie
    %Cpu0  :  0.0 us,  0.0 sy,  0.0 ni,100.0 id,  0.0 wa,  0.0 hi,  0.0 si,  0.0 st
    KiB Mem :  2047612 total,   280368 free,    97092 used,  1670152 buff/cache
    KiB Swap:   524284 total,   524020 free,      264 used.  1748792 avail Mem
    
      PID USER      PR  NI    VIRT    RES    SHR S %CPU %MEM     TIME+ COMMAND
        1 root      20   0   43520   3776   2452 S  0.0  0.2   0:25.93 systemd
      346 root      20   0   39212   4144   3812 S  0.0  0.2   0:11.93  `- systemd-journal
      487 dbus      20   0   58296   1972   1144 S  0.0  0.1   0:08.50  `- dbus-daemon
      489 chrony    20   0  117752   1228    792 S  0.0  0.1   0:07.23  `- chronyd
      492 root      20   0   26376   1320   1000 S  0.0  0.1   0:07.82  `- systemd-logind
      504 root      20   0    4384    452    316 S  0.0  0.0   0:00.00  `- acpid
      543 root      20   0  552328   7192   2652 S  0.0  0.4   1:02.84  `- NetworkManager
      578 root      20   0  107396   3320   1312 S  0.0  0.2   0:00.37      `- dhclient
      579 root      20   0  107396   3308   1304 S  0.0  0.2   0:00.34      `- dhclient
     1061 root      20   0  110088    504    376 S  0.0  0.0   0:00.00  `- agetty
     1062 root      20   0  110088    500    372 S  0.0  0.0   0:00.01  `- agetty
     8352 root      20   0  112812   2188   1160 S  0.0  0.1   0:00.31  `- sshd
     4090 root      20   0  154652   5564   4256 S  0.0  0.3   0:01.79      `- sshd
     4092 root      20   0  115564   2192   1700 S  0.0  0.1   0:00.04          `- bash
     4125 root      20   0  161880   2204   1568 T  0.0  0.1   0:00.01              `- top
     4158 root      20   0  161880   2204   1568 T  0.0  0.1   0:02.53              `- top
     4161 root      20   0  161880   2208   1568 R  0.3  0.1   0:00.24              `- top
    

    3. Lời kết

    Qua bài trên, giúp cho chúng ta biết cách sử dụng lệnh top và một số ví dụ ứng dụng vào thực tế trên hệ điều hành Linux giúp chúng ta giám sát hệ thống tốt hơn.