So sánh bộ công cụ net-tools và iproute2 trên Linux Image So sánh bộ công cụ net-tools và iproute2 trên Linux

Hiện tại bộ công cụ iproute2 đã được thay thế mặc định cho bộ công cụ net-tools ở các bản phân phối Linux mới như RHEL7, CentOS 7 ...vv, dẫn tới bạn sẽ hay gặp lỗi -bash: ifconfig: command not found trên CentOS 7. Bài viết này sẽ cho chúng ta sự tương quan của 2 bộ công cụ này, để chúng ta dễ dàng thao tác trên các hệ thống đang dùng iproute2.

net-toolsiproute2Ý nghĩa
ifconfigip -s link, ip -s addressHiển thị tất cả giao diện mạng
routeip routeXem bảng định tuyến IP
arpip neighXem bảng arp
nameifip linkKích hoạt tắt mở card mạng
ipmaddrip maddressThêm, xóa và hiển thị địa chỉ multicast
iptunnelip tunnelTạo, xóa và hiển thị các cấu hình tunnel
netstatss,nstatGiám sát chiều in và chiều out kết nối vào server, hoặc các tuyến đường route, trạng thái của card mạng.

1. Xem trợ giúp

Để xem trợ giúp của net-tools ta dùng lệnh: ifconfig -h

Để xem trợ giúp của iproute2 ta dùng lệnh: ip

2. Giao diện mạng

2.1. Hiển thị tất cả giao diện mạng đang có

Các lệnh sau đây hiển thị danh sách tất cả các giao diện mạng khả dụng(cho dù chúng có hoạt động hay không).

Đối với net-tools:

ifconfig -a

Đối với iproute2:

ip -s addr

hoặc ngắn gọn hơn 😍

ip a

2.2. Hiển giao diện mạng đơn

Các lệnh sau đây hiển thị giao diện mạng đơn mà người dùng cần xem.

Đối với net-tools:

ifconfig eth0

Đối với iproute2 :

ip addr show dev eth0

2.3. Kích hoạt và hủy kích hoạt giao diện mạng

Để kích hoạt/hủy kích hoạt một giao diện mạng cụ thể, hãy sử dụng các lệnh này.

Đối với net-tools:

  • Để kích hoạt:

    ifconfig eth0 up
    
  • Để hủy kích hoạt:

    ifconfig eth0 down 
    

Đối với iproute2 :

  • Để kích hoạt:

    ip link set dev eth0 up
    
  • Để hủy kích hoạt:

    ip link set dev eth0 down
    

3. Hiển thị bộ nhớ đệm ARP

Để hiển thị bộ nhớ đệm ARP ta dùng như sau:

Đối với net-tools:

arp -n

Đối với iproute2 :

ip neigh

4. Thay đổi địa chỉ MAC

Để thay đổi địa chỉ MAC ta dùng như sau:

Đối với net-tools:

ifconfig eth0 hw ehter 00:00:00:00:00:01

Đối với iproute2 :

ip link set dev eth0 address 00:00:00:00:00:01

5. Thay đổi giao diện eth0 thành eth1

Đổi tên giao diện eth0 (00:00:00:00:00:01)thành eth1 cú pháp như sau:

Đối với net-tools:

ifconfig eth0 down
nameif eth1 00:00:00:00:00:01
ifconfig eth1 up

Đối với iproute2 :

ip link set dev eth0 down
ip link set dev eth0 name eth1
ip link set dev eth1 up

6. Bí danh(alias)

6.1. Tạo bí danh(alias)

Đối với net-tools:

ifconfig eth0:0 192.168.0.254 netmask 255.255.255.0

Đối với iproute2:

ip addr add 192.168.0.254/24 dev eth0 label eth0:0

6.2. Xóa bí danh

Đối với net-tools:

ifconfig eth0:0 down

Đối với iproute2:

ip addr del 192.168.0.254/24 dev eth0

7. Thay đổi địa chỉ IP

Trong iproute2, chúng ta cần xóa địa chỉ IP cũ và thêm địa chỉ IP mới

Đối với net-tools:

ifconfig eth0 192.168.0.253 netmask 255.255.255.0

Đối với iproute2:

ip addr del 192.168.0.254/24 dev eth0
ip addr add 192.168.0.253/24 dev eth0

8. Xóa địa chỉ IP

Để xoá IP ta sử dụng cú pháp sau:

Đối với net-tools:

ifconfig eth0 0.0.0.0

Đối với iproute2:

ip addr del 192.168.0.254/24 dev eth0

9. Hiển thị bảng định tuyến

Để hiển thị bảng định tuyến ta sử dụng cú pháp sau:

Đối với net-tools:

route -n

Đối với iproute2:

ip route

10. Đặt giao diện mặc định

Để đặt giao diện mặc định ta sử dụng cú pháp sau:

Đối với net-tools:

route add default gw 192.168.0.1

Đối với iproute2:

ip route add default via 192.168.0.1

11. Xóa giao diện mặc định

Để xoá giao diện mặc định ta sử dụng cú pháp sau:

Đối với net-tools:

route del default gw 192.168.0.1

Đối với iproute2:

ip route del default via 192.168.0.1

12. Định tuyến tĩnh

12.1 Thêm định tuyến tĩnh

Thêm định tuyến tĩnh chúng ta thực hiện các lệnh sau:

Đối với net-tools:

route add -net 192.168.150.0 netmask 255.255.255.0 gw 192.168.0.1 dev eth1

Đối với iproute2:

ip route add 192.168.150.0/24 via 192.168.0.1 dev eth1

12.2 Xóa định tuyến tĩnh

Xoá định tuyến tĩnh chúng ta thực hiện các lệnh sau:

Đối với net-tools:

route del -net 192.168.150.0 netmask 255.255.255.0

Đối với iproute2:

ip route del 192.168.150.0/24

12.3 Xem bảng định tuyến IP

Để xem bảng định tuyến IP của kernel, chúng ta sử dụng lệnh sau:

Đối với net-tools:

route -n

Đối với iproute2:

ip route show

13. Vlan

13.1. Tạo cổng Vlan

Tạo cổng Vlan chúng ta thực hiện các lệnh sau: Đối với net-tools:

vconfig add eth0 10

Đối với iproute2:

ip link add eth0.10 link eth0 type vlan id 10

13.2 Xóa cổng Vlan

Xóa cổng Vlan chúng ta thực hiện các lệnh sau: Đối với net-tools:

vconfig rem eth0.10

Đối với iproute2:

ip link del dev eth0.10

14. Thay đổi MTU (Đơn vị chuyển tối đa)

Đối với net-tools:

ifconfig eth0 mtu 1500

Đối với iproute2:

ip link set dev eth0 mtu 1500

15. Kích hoạt và vô hiệu hoá giao thức

15.1. Kích hoạt và vô hiệu hóa giao thức ARP

Để kích hoạt/vô hiệu hóa giao thức ARP, hãy sử dụng các lệnh này.

Đối với net-tools:

  • Để kích hoạt:

    ifconfig eth0 arp
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ifconfig eth0 -arp
    

Đối với iproute2 :

  • Để kích hoạt:

    ip link set dev eth0 arp on
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ip link set dev eth0 arp off
    

15.2. Kích hoạt và vô hiệu hóa chế độ promiscuous

Để kích hoạt/vô hiệu hóa chế độ promiscuous, hãy sử dụng các lệnh này.

Đối với net-tools:

  • Để kích hoạt:

    ifconfig eth0 promisc
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ifconfig eth0 -promisc
    

Đối với iproute2 :

  • Để kích hoạt:

    ip link set dev eth0 promisc on
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ip link set dev eth0 promisc off
    

15.3. Kích hoạt và vô hiệu hóa multicast

Để kích hoạt/vô hiệu hóa multicast, hãy sử dụng các lệnh này.

Đối với net-tools:

  • Để kích hoạt:

    ifconfig eth0 multicast
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ifconfig eth0 -multicast
    

Đối với iproute2 :

  • Để kích hoạt:

    ip link set dev eth0 multicast on
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ip link set dev eth0 multicast off
    

15.4. Kích hoạt và vô hiệu hóa all-multicast

Để kích hoạt/vô hiệu hóa all-multicast, hãy sử dụng các lệnh này.

Đối với net-tools:

  • Để kích hoạt:

    ifconfig eth0 allmulti
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ifconfig eth0 -allmulti
    

Đối với iproute2 :

  • Để kích hoạt:

    ip link set dev eth0 allmulticast on
    
  • Để vô hiệu hoá:

    ip link set dev eth0 allmulticast off
    

16. Để xem list các kết nối

Đối với net-tools:

netstat -an

Đối với iproute2:

ss -an

17. Thêm, xóa hoặc xem địa chỉ Multicast

Để cấu hình và xem địa chỉ Multicast chúng ta sử dụng các lệnh bên dưới:

Đối với net-tools:

ipmaddr add 33:44:00:00:00:01 dev eth0
ipmaddr del 33:44:00:00:00:01 dev eth0
ipmaddr show dev eth0
netstat -g

Đối với iproute2:

ip maddr add 33:44:00:00:00:01 dev eth0
ip maddr del 33:44:00:00:00:01 dev eth0
ip maddr list dev eth0